Thành phần:
KMnO4 99,3%
Công dụng:
- Việc sử dụng thuốc tím sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan trong ao, vì thuốc tím sẽ diệt một lượng lớn tảo trong môi trường ao nuôi.
- Thuốc tím có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, kí sinh trùng ở mang, nấm trên tôm cá, các chất hữu cơ lắng tụ ở nền đáy và cả virus thông qua việc oxy hóa trực tiếp màng tế bào của vi sinh vật, phá hủy các enzyme đặc biệt điều khiển quá trình trao đổi chất của tế bào.
- Ngoài ra, thuốc tím cũng có khả năng oxy hóa các chất diệt cá như rotenone và antimycin và có thể ngăn chặn quá trình nitrite hóa.
- Hỗ trợ điều trị bệnh nấm, ghẻ cho vật nuôi trên cạn và dưới nước.
- Dung dịch thuốc tím loãng được dùng để sát khuẩn, tẩy uế, rửa các vết thương, rửa rau sống.
Hướng dẫn sử dụng:
Xử lý nước ao lắng tôm:
- Xử lý nước ao lắng để diệt khuẩn: 2 - 4kg/1.000m3 nước (Tùy thuộc vào độ đục của nguồn nước).
Xử lý ao nuôi cá:
- Định kỳ: 1kg/3.000 - 5.000m3 nước.
- Xử lý ao cá bệnh: 1kg/1.500 - 2.500m3 nước.
- Tắm cá: 10 - 20g pha với 100 lít nước.
Lưu ý:
- Nên kéo dài thời gian xử lý để tránh việc ngộ độc thuốc tím (Khoảng cách giữa 2 lần xử lý ít nhất là 4 ngày). Đồng thời cần theo dõi, quan sát sức khỏe tôm cá sau khi xử lý.
- Không dùng sản phẩm khi thời tiết âm u, đang mưa hay chuẩn bị mưa.
- Đeo găng tay, khẩu trang khi tạt sản phẩm.
- Không pha sản phẩm bằng dụng cụ kim loại.
- Không dùng thuốc tím chung với một số loại thuốc sát trùng khác như formaline, iodine, H2O2, ...
Bảo quản:
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Nhiệt độ bảo quản không quá 30oC.